Bước tới nội dung

Acid hypoiodơ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Acid hypoiodơ
Danh pháp IUPACHypoiodous acid
Nhận dạng
Số CAS14332-21-9
PubChem123340
ChEBI29231
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • IO

InChI
đầy đủ
  • 1S/HIO/c1-2/h2H
ChemSpider109942
Thuộc tính
Công thức phân tửHIO
Khối lượng mol143,91134 g/mol
Bề ngoàidung dịch màu lam nhạt[1]
Điểm nóng chảyphân hủy
Điểm sôi
Độ axit (pKa)10,5 (trong nước)
Base liên hợpHypoiodit
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Acid hypoiodơ là một hợp chất vô cơcông thức hóa học HIO. Đây là acid vô cơ hình thành khi dung dịch iod được xử lý bằng dung dịch thủy ngân hoặc muối bạc. HIO tồn tại dưới dạng dung dịch màu xanh lam nhạt[1], nhanh chóng bị phân hủy do bị oxy hóa[2]:

5HIO → HIO3 + 2I2 + 2H2O

Hypoiodit của kim loại kiềmkim loại kiềm thổ có thể được tạo ra trong dung dịch loãng và nhiệt độ thấp nếu thêm iod vào hydroxide tương ứng của chúng. Acid hypoiodơ là một acid yếu với pKa khoảng 11. Base liên hợp[3]hypoiodite (IO-). Muối của anion này có thể được điều chế bằng cách xử lý iod với các hydroxide kiềm. Chúng nhanh chóng bị oxy hóa để tạo thành iodideiodat.

Các acid iod vô cơ khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Inorganic compound color.
  2. ^ Holleman, A.F. Inorganic chemistry. Academic Press, W. de Gruyter. ISBN 0-12-352651-5.
  3. ^ “một bazơ liên hợp là gì? · www.greelane.com - Resource Giáo dục lớn nhất thế giới”. www.greelane.com - Resource Giáo dục lớn nhất thế giới. 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021.